Trang: 30
Tập XXIV, số 10 (159) 2014
Một số đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh mắc viêm phổi liên quan đến thở máy tại bệnh viện Nhi Trung ương
Epidemiological characteristics, clinical features and mortality rate of ventilator associated pneumonia in newborn at the National hospital of Pediatrics
Tác giả: Lê Kiến Ngãi, Khu Thị Khánh Dung, Phạm Ngọc Đính
Tóm tắt:
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng lúc khởi phát; xác định tỷ lệ mới
mắc, tỷ suất mật độ mới mắc, tỷ lệ tử vong của Viêm phổi liên quan đến thở máy (VPTM) ở trẻ sơ sinh.
Phương pháp nghiên cứu mô tả tiến cứu được sử dụng để xác định giới tính, số ngày tuổi, biểu hiện lúc
khởi phát, tỷ lệ mới mắc, tỷ suất mật độ mới mắc, tỷ lệ tử vong là các biến số nghiên cứu. Kết quả cho
thấy VPTM sơ sinh gặp 84,2% ở trẻ trai, 75,4% là sơ sinh sớm lúc nhập viện. Thời gian trung bình xuất
hiện VPTM: 8,4± 4,3 ngày; có 28,4% VPTM xuất hiện sớm (≤5 ngày) sau đặt nội khí quản (NKQ); ran phổi,
bạch cầu tăng, trao đổi khí giảm, PIP/PEEP tăng, XQ có tổn thương là các biểu hiện thường gặp lúc khởi
phát VPTM (>60%); tỷ lệ mới mắc: 17,4%; tỷ suất mật độ mới mắc 11,9/1000 bệnh nhân-ngày thở máy; tỷ
lệ tử vong: 66,7%. Nghiên cứu này cho thấy VPTM sơ sinh gặp nhiều ở trẻ trai và ở nhóm sơ sinh sớm,
thường xuất hiện ở tuần thứ hai sau đặt NKQ. Áp dụng dịch tễ và các tiêu chuẩn của CDC giúp chẩn đoán
kịp thời VPTM. Tỷ lệ mới mắc, tỷ suất mật độ mới mắc, tỷ lệ tử vong vẫn ở mức cao, tuy nhiên cho thấy
đã có những tiến bộ trong phòng ngừa VPTM. Kết quả điều trị VPTM vẫn còn hạn chế, cần tập trung hơn
nữa trong công tác phòng ngừa
Summary:
This study aimed to describe epidemiological
characteristics, incidence rate, incidence
density, clinical onset, mortality rates
of ventailator associated pneumonia (VAP)
in newborn. A descriptive prospective of cluster
of VAP was caried out in newborn; Variables
were used as gender, age, clinial onset, incidence
rate, incidence density, mortalituy rate. Results
showed that 84.2% of VAP in boys; 75.4 % were
early neonatal hospitalization; Average time to
appear of VAP: 8.4±4.3 days;28.4 % have early
onset (≤5days after intubation); crepitation, WBC
elevated, PaO2/FiO2≤240, PIP / PEEP increased,
new lesion in the lung X-ray were common of
VAP presentation at onset (>60%); incidence
rate:17.4%; incidence density: 11.9/1000pts-day;
mortality rate: 66.7 %. Conclusion: Neonatal
VAP was predominant in boys and early neonatal
group, usually appears in 2nd week after intubation.
Application of epidemiology and CDC
criteria help to diagnosis VAP. The incidences and
mortality remains high , however it shows that
there are some achievement on prevention of
VAP. Poor results of VAP treatment, It’s necessary
to focus more on VAP prevention
Từ khóa:
Viêm phổi thở máy, sơ sinh, dịch tễ, lâm sàng, mới mắc, tử vong
Keywords:
Ventilator associated pneumonia, newborn,epidemiology, clinical, incidence, mortality
File nội dung:
yhdp_original30_10_2014.pdf
Tải file: