Thứ năm, 25/04/2024
 NămSố
 Từ khóa
 Tác giả
Tìm thông tin khác
Một số đặc điểm dịch tễ học đại dịch COVID-19 và đáp ứng của hệ thống giám sát tại Quảng Ninh năm 2021
Năng lực sức khỏe của sinh viên Khoa Y, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian đại dịch COVID-19, 2021 - 2022
Thực trạng biếng ăn và yếu tố liên quan ở trẻ 24 - 71,9 tháng tuổi tại một số trường mầm non của huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, năm 2022
Trang: 114
Tập 27, số 9 2017

Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan ở học sinh tại 4 trường trung học cơ sở tại huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014

Situation of tooth decay, gingivitis and some relates factors of pupils at 4 secondary schools in Binh Xuyen district, Vinh Phuc province, 2014
Tác giả: Nguyễn Anh Sơn, Nguyễn Trần Hiển, Trịnh Đình Hải, Phạm Thị Minh Phương
Tóm tắt:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích được tiến hành tại 4 trường Trung học cơ sở (THCS) trên địa bàn huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014 với mục tiêu xác định tỷ lệ sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố liên quan ở học sinh lớp 6. Tổng cộng có 544 học sinh lớp 6 tham gia nghiên cứu. Các em học sinh được khám lâm sàng, phỏng vấn bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn và quan sát cách chải răng. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ học sinh mắc sâu răng, viêm lợi lần lượt là 63,6%, 81,1%. Chỉ số SMT là 1,64. Tỷ lệ học sinh có kiến thức và thực hành phòng chống sâu răng (PCSR), viêm lợi không đạt là 51,3% và 60,1%. Học sinh có kiến thức và thực hành PCSR, viêm lợi không đạt có nguy cơ mắc sâu răng cao gấp 1,81 lần (OR = 1,81; 95%CI: 1,27 - 2,58) và 1,87 lần (OR = 1,87; 95%CI: 1,31 - 2,67) so với những học sinh có kiến thức và thực hành PCSR, viêm lợi đạt. Học sinh có kiến thức và thực hành PCSR, viêm lợi không đạt có nguy cơ mắc viêm lợi cao gấp 1,77 lần (OR = 1,77; 95%CI: 1,15 - 2,74) và 2,07 lần (OR = 2,07; 95%CI: 1,34 - 3,2) so với những học sinh có kiến thức và thực hành PCSR, viêm lợi đạt.
Summary:
A cross-sectional study was conducted at four secondary schools in Binh Xuyen district, Vinh Phuc province in 2014 with the objective of determining the percentage of tooth decay, gingivitis and some related factors of pupils. A total of 544 pupils grade 6 participated in the study. Pupils were examined tooth and gums, interviewed with pre-designed questionnaires and observed brushing. Research results show that the rate of pupils with tooth decay was 63.6%, the SMT was 1.64, and the gingivitis was 81.1%. The percentage of pupils who have not good knowledge and practice in tooth decay and gingivitis prevention was 51.3% and 60.1%, respectively. Risk factors of tooth decay and gingivitis were found to be: the knowledge of tooth decay and gingivitis prevention of pupils (OR = 1.81; 95%CI: 1.27 - 2.58 and OR = 1.77; 95%CI: 1.15 - 2.74); the practice of tooth decay and gingivitis prevention of pupils (OR = 1.87; 95%CI: 1.31-2.67 and OR = 2.07, 95%CI: 1.34 - 3.2).
Từ khóa:
Sâu răng, viêm lợi, học sinh, trung học cơ sở, Vĩnh Phúc
Keywords:
Tooth decay, gingivitis, pupils, secondary schools, Vinh Phuc
File nội dung:
o1709114.pdf
Tải file:
Tải file với tiền ảo trong tài khoản thành viên.
Thông tin trong cùng số xuất bản:
THƯ CHÚC MỪNG 98 NĂM NGÀY BÁO CHÍ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Nhân ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam (21/06/2023). Kính chúc các anh, các chị và các bạn đồng nghiệp thật nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui. Hy vọng các đồng chí luôn giữ vững ngòi bút, lập trường và sự khách quan, trung thực của mình để góp phần phát triển nền báo chí nước nhà. GS. TS Đặng Đức Anh (Tổng biên tập Tạp chí Y học dự phòng)
Website www.tapchiyhocduphong.vn được phát triển bởi đơn vị thiết kế web: MIP™ (www.mip.vn - mCMS).
log