Trang: 266
Tập 27, số 11 2017
Các yếu tố liên quan đến việc tuân thủ điều trị dự phòng lây truyền vi rút viêm gan B từ mẹ sang con ở thai phụ tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới thành phố Hồ Chí Minh, 2015-2016
Factors associated with adherence to treatment for prevention of mother to child transmission among HBV infected pregnant women at out-patient clinic, Hospital for Tropical Diseases in Ho Chi Minh city, 2015-2016
Tác giả: Huỳnh Thị Thúy Hoa, Khưu Văn Nghĩa, Lê Mạnh Hùng, Tăng Kim Hồng, Phạm Phú
Lộc, Trần Phúc Hậu
Tóm tắt:
Nghiên cứu cắt ngang trên 250 thai phụ nhiễm HBV tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Tp. Hồ Chí Minh (HCM)
sử dụng bộ câu hỏi tự điền trong thời gian từ 11/2015-3/2016 nhằm khảo sát sự tuân thủ điều trị dự phòng
lây truyền HBV và các yếu tố liên quan ở các thai phụ nhiễm HBV. Sử dụng mô hình hồi quy Poisson đa
biến để xác định mối tương quan giữa các biến số độc lập và biến số phụ thuộc. Kết quả cho thấy tỷ lệ
tuân thủ chung về dự phòng HBV từ mẹ sang con là 45,4%. Ba yếu tố liên quan làm gia tăng việc tuân thủ
điều trị dự phòng lây truyền HBV từ mẹ sang con là: (1) Thời gian phát hiện bệnh ≤1 năm (PRhc=1,72; KTC
95%: 1,21-2,45) hoặc >5 năm (PRhc=1,55; KTC 95%: 1,04-2,31) so với nhóm phát hiện từ 1-5 năm; (2)
Chồng mắc viêm gan siêu vi B (PRhc=1,54; KTC 95%: 1,07-2,21); (3) Kiến thức đúng về dự phòng HBV
từ mẹ sang con (PRhc=1,39; KTC 95%: 1,04-1,86). Bên cạnh việc tư vấn uống đủ số viên thuốc, đúng
cách, tái khám đúng hẹn, cần chú trọng tăng cường tư vấn tuân thủ điều trị cho thai phụ có thời gian phát
hiện HBV từ 1-5 năm, thai phụ có chồng chưa được xét nghiệm HBV và thai phụ có kiến thức dự phòng
lây truyền mẹ con chưa tốt.
Summary:
To explore the adherence rate and association
factors of the PMTCT therapy among HBV
infected women at out-patient clinic, Hospital
for Tropical Diseases (TDH). Cross sectional
study was conducted on 250 HBV infected
pregnant women admitted to TDH from Nov,
2015 to Mar, 2016, using self-administer
questionnaires. Multivariate Poisson regression
was used to explore the association between
independent and independent variables.
Percent of general PMTCT knowledge about
HBV adherence and number of pills taking
adherence were 45.4% and 92%, respectively.
Three factors were found to be independently
associated with increased adherence, including:
(1) having detection time of the disease ≤ 1 year
(aPR=1.72; 95% CI: 1.21-2.45) or > 5 years
(aPR=1.55; 95% CI: 1.04-2.31); (2) having
husbands infected with HBV (aPR=1.54;
95% CI: 1.07-2.21); (3) having high PMTCT
knowledge about HBV (aPR=1.39; 95% CI:
1.04-1.86). Health workers should consider
to provide more intensive consultation about
adherence to treatment for pregnant women
who have HBV detection time between 1 and
5 years, pregnant women who have husbands
without HBV testing, pregnant women who
have low PMTCT knowledge about HBV,
beside common consultation such as taking all
pills prescribed, taking pills after meals, timely
appointment for re-examination.
Từ khóa:
HBV, Thai phụ, Tuân thủ, Dự phòng lây truyền HBV từ mẹ sang con, Bệnh viện Bệnh nhiệt đới
Keywords:
HBV, pregnant women, adherence, PMTCT, Hospital for Tropical Diseases
File nội dung:
o1711266.pdf
Tải file: