Thứ bảy, 20/04/2024
 NămSố
 Từ khóa
 Tác giả
Tìm thông tin khác
Một số đặc điểm dịch tễ học đại dịch COVID-19 và đáp ứng của hệ thống giám sát tại Quảng Ninh năm 2021
Năng lực sức khỏe của sinh viên Khoa Y, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian đại dịch COVID-19, 2021 - 2022
Thực trạng biếng ăn và yếu tố liên quan ở trẻ 24 - 71,9 tháng tuổi tại một số trường mầm non của huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, năm 2022
Trang: 79
Tập 29, số 6 2019

TÌNH HÌNH KHÁNG RIFAMPICIN GIAI ĐOẠN 2014-2018 VÀ XU HƯỚNG DỊCH TỄ HỌC TẠI TỈNH QUẢNG NAM

RIFAMPICIN RESISTANCE SITUATION FOR THE PERIOD OF 2014-2018 AND TRENDS OF EPIDEMIOLOGY IN QUANG NAM PROVINCE
Tác giả: Trần Ngọc Pháp, Lưu Văn Vĩnh
Tóm tắt:
Với mục tiêu đánh giá tình hình kháng Rifampicin (R) giai đoạn 2014-2018 và xu hướng dịch tễ học tại tỉnh Quảng Nam. Chúng tôi sử dụng phương pháp báo cáo hàng loạt ca bệnh. Số liệu bệnh nhân lao phổi kháng R được thu thập từ “Sổ điều trị bệnh lao kháng đa thuốc” và từ “Sổ xét nghiệm GeneXpert” giai đoạn 2014-2018. Kết quả thu được: Tại tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014-2018 tỷ lệ bệnh nhân có kết quả kháng R là 4,1%. Tỷ lệ kháng R có xu hướng giảm (từ 8,5% xuống 3,4%), kháng R gặp ở nam nhiều hơn ở nữ (4,2% và 3,5%). Tuy nhiên tỷ lệ kháng R ở nam có xu hướng giảm (8,7% xuống 3,3%). Giới tính nữ, nhóm tuổi <35 và 55+ là các nhóm nguy cơ gắn liền với tăng tỷ lệ kháng R trở lại năm 2016. Các đối tượng thất bại điều trị hoặc không âm hóa đờm sau 2-3 tháng điều trị có tỷ lệ kháng R là 17,6%, vấn đề không tuân thủ điều trị ở các nhóm này cần được điều tra thêm để có những can thiệp phù hợp.
Summary:
Assessing the situation of Rifampicin resistance in the period 2014-2018 and epidemiological trends in Quang Nam province with a series of cases. Data of R-TB patients were collected from “Multi-drug resistant tuberculosis treatment book” and from “GeneXpert test book” for the period 2014- 2018. Results showed that in Quang Nam province in the 2014-2018 period, the rate of patients with R resistance results is 4.1%. Resistance rate R tends to decrease (from 8.5% to 3.4%), resistance R is more common in men than in women (4.2% and 3.5%). However, the rate of resistance of R in men tends to decrease (8.7% to 3.3%). Female sex, age group <35 and 55+ are risk groups associated with increasing R resistance rate back in 2016. Subjects with failure to treat or negative sputum after 2-3 months of treatment with billion R resistance is 17.6%, the problem of non-compliance in these groups needs further investigation to have appropriate interventions.
Từ khóa:
GeneXpert; kháng Rifampicin; dịch tễ học; Quảng Nam
Keywords:
GeneXpert; anti-Rifampicin; epidemiology; Quang Nam.
File nội dung:
o190679.pdf
Tải file:
Tải file với tiền ảo trong tài khoản thành viên.
Thông tin trong cùng số xuất bản:
THƯ CHÚC MỪNG 98 NĂM NGÀY BÁO CHÍ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Nhân ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam (21/06/2023). Kính chúc các anh, các chị và các bạn đồng nghiệp thật nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui. Hy vọng các đồng chí luôn giữ vững ngòi bút, lập trường và sự khách quan, trung thực của mình để góp phần phát triển nền báo chí nước nhà. GS. TS Đặng Đức Anh (Tổng biên tập Tạp chí Y học dự phòng)
Website www.tapchiyhocduphong.vn được phát triển bởi đơn vị thiết kế web: MIP™ (www.mip.vn - mCMS).
log