Trang: 329
Tập 29, số 11 2019
KẾT QUẢ LƯỢNG GIÁ CHỈ TIÊU THỨ BA THUỘC MỤC TIÊU 90-90-90, CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS CỦA KHU VỰC PHÍA NAM, 2016-2018
MONITORING THE THIRD 90 OF THE 90-90-90 TARGET OF HIV PREVENTION AND CONTROL IN SOUTHERN VIETNAM, 2016-2018
Tác giả: Khưu Văn Nghĩa, Trần Phúc Hậu, Vũ Xuân Thịnh, Trần Tôn, Nguyễn Duy Phúc,
Phạm Thị Minh Hằng, Phan Trọng Lân, Nguyễn Vũ Thượng
Tóm tắt:
Nghiên cứu này nhằm xác định tỷ lệ mẫu có tải lượng vi rút HIV (TLVR) dưới 1000 bản sao/ml ở bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ARV tại Khu vực phía Nam (KVPN) giai đoạn 2016-2018. Mẫu huyết tương của bệnh nhân điều trị ARV ≥12 tháng được xét nghiệm đo TLVR bằng hệ thống COBAS AMPLIPREP/COBAS TAQMAN hoặc COBAS 4800. Mẫu có TLVR dưới 1000 bản sao/ml được xem là đạt ngưỡng ức chế vi rút. Trong 20 tỉnh KVPN, số tỉnh tham gia xét nghiệm TLVR từ 2016 đến 2018 lần lượt là 20; 18 và 15. Số mẫu được xét nghiệm TLVR trong 3 năm 2016, 2017 và 2018 lần lượt là 31.805; 53.416 và 53.401. Tỷ lệ mẫu đạt ngưỡng ức chế TLVR lần lượt là 93,11%, 94,23% và 96,22%. Chiều hướng gia tăng này có ý nghĩa về mặt thống kê (Ptrend<0,001). Sáu tỉnh chưa đạt tỷ lệ ức chế TLVR trên 90% năm 2016 là Tây Ninh, Lâm Đồng, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu và Trà Vinh; năm 2017 có 4 tỉnh gồm Tây Ninh, Bạc Liêu, Lâm Đồng và Cà Mau. Không có tỉnh nào trong số tỉnh KVPN được làm xét nghiệm có ngưỡng ức chế virus dưới 90% vào năm 2018. Kết quả này có thể dùng để lượng giá chỉ tiêu 90% bệnh nhân điều trị ARV đạt ngưỡng ức chế virus, qua đó giúp các nhà hoạch định chính sách có chiến lược phù hợp trong phòng chống HIV/ AIDS cho khu vực.
Summary:
Objectiveof this study is to determine percent of specimens with HIV viral load (VL)< 1000 copies/ml among HIV/AIDS patients on antiretroviral therapy (ART) in southern Vietnam in the period 2016-2018. Plasma specimens of patients on ARV ≥ 12 months were performed VL testing using COBAS AMPLIPREP/ COBAS TAQMAN/COBAS 4800. Specimens with VL < 1000 copies/ml were regarded as viral suppression. The quantity of provinces involved in VL testing was 20 in 2016; 18 in 2017 and 15
in 2018.There were 31,805; 53,416; and 53,401 specimens being performed VL testing in 2016, 2017 and 2018, respectively; and of those 93.11%; 94.23% and 96.22% achieved viral suppression. This upward trend was statistically
signifcant (Ptrend<0.001). Six provinces failed to obtain viral suppression>90% in 2016 including Tây Ninh, Lâm Đồng, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu and Trà Vinh; In 2017, the corresponding fgures were Tây Ninh, Bạc Liêu, Lâm Đồng và Cà Mau. No provinces involved in VL testing in 2018 had viral suppression< 90% in 2018. The results reflect, to some extent, the ART status in southern Vietnam and could be used as a measure to monitor the meeting of the third 90 target of patients on ART who
achieved viral suppression in southern Vietnam, thereby providing evident-based data for the ART program.
Từ khóa:
HIV/AIDS, ARV, Mục tiêu 90-90-90, Tải lượng vi rút, khu vực phía Nam
Keywords:
HIV/AIDS, ARV, 90-90-90 target, VL, southern Vietnam
File nội dung:
o1911329.pdf
Tải file: