Thứ bảy, 27/04/2024
 NămSố
 Từ khóa
 Tác giả
Tìm thông tin khác
Một số đặc điểm dịch tễ học đại dịch COVID-19 và đáp ứng của hệ thống giám sát tại Quảng Ninh năm 2021
Năng lực sức khỏe của sinh viên Khoa Y, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian đại dịch COVID-19, 2021 - 2022
Thực trạng biếng ăn và yếu tố liên quan ở trẻ 24 - 71,9 tháng tuổi tại một số trường mầm non của huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, năm 2022
Trang: 21
Tập XXVI, số 8 (181) 2016

Xây dựng quy trình sản xuất nha bào Clostridium difficile in vitro

Set up standrad protocol for in vitro production of Clostridium difficile spores for evaluating the sporicidal efficacy of disinfectants
Tác giả: Tăng Thị Nga, Lê Thị Thu Hường, Đặng Thị Thùy Dương, Vũ Thị Thu Hường
Tóm tắt:
Nghiên cứu này xây dựng thành công quy trình sản xuất nha bào của vi khuẩn Clostridium difficile (C. difficile) trong phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn E2839-11 của Hiệp hội thử nghiệm vật liệu Hoa kì (ASTM) bao gồm nồng độ nha bào >108 CFU/ml, độ tinh khiết ≥ 95% và nha bào kháng với axít HCl 2,5M trong 10 phút. Mười bảy chủng vi khuẩn C. difficile đưa vào nghiên cứu gồm 2 chủng quốc tế C. difficile không sinh độc tố ATCC 43593 và ATCC 700057 và 15 chủng C. difficile sinh độc tố phân lập từ bệnh nhân tiêu chảy sau dùng kháng sinh. Chúng tôi chọn được 8 chủng có khả năng tạo thành thảm dày sau 11 ngày ủ, trong đó có 6 chủng có tỉ lệ chuyển dạng nha bào so với tế bào sinh dưỡng đạt hơn 90%. Trong số 6 chủng này, 3 chủng C. difficile được sử dụng để tối ưu hóa quy trình sản xuất nha bào gồm các bước thu hoạch, rửa và tinh khiết nha bào và thử khả năng kháng axít HCl 2,5M của nha bào. Chúng tôi đã sản xuất thành công tổng số 35 ml nha bào đạt tiêu chuẩn E2839-11của ASTM. Nha bào này là vật liệu cần thiết để đánh giá khả năng diệt nha bào của các chất khử trùng trong môi trường bệnh viện.
Summary:
We have sucessfully established a protocol for in vitro production of Clostridum difficile (C. difficile) spores that met standard criteria of American Society for Testing Material (ASTM E2839-11). The ASTM criteria include: (1) a spore titer of > 108 cfu/ml; (2) purity of spore ≥ 95%; (3) resistance to 2.5M HCl for 10 minutes. Seventeen strains of C. difficile were used to set up the experiment. They included C. difficile ATCC 43593 and ATCC 700057 and 15 clinical toxigenic strains isolated from patients with antibiotic- associated diarrhea. Of the 15 strain, 8 strains grew well and made thick colony layer on GAM-H agar. Only 6 strains out of 8 strains obtained degree of conversion of spores to vegetative cells ≥ 90 % after 11 days of anarobic incubation. Of the 6 strains, we selected 3 strains for the next steps of experiments to determine the optimal purification and test for spore titer and acid resistance. Totally, we produced 35 ml of spore suspension that met the above criteria of ASTM E2839-11. The spore suspension is the necessary material for evaluating the sporicidal efficacy of disinfectants used in hospital environment.
Từ khóa:
nha bào, Clostridium difficile, chất khử trùng bệnh viện
Keywords:
Spore suspension, Clostridium difficile, disinfectants
File nội dung:
O160821.pdf
Tải file:
Tải file với tiền ảo trong tài khoản thành viên.
Thông tin trong cùng số xuất bản:
THƯ CHÚC MỪNG 98 NĂM NGÀY BÁO CHÍ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Nhân ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam (21/06/2023). Kính chúc các anh, các chị và các bạn đồng nghiệp thật nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui. Hy vọng các đồng chí luôn giữ vững ngòi bút, lập trường và sự khách quan, trung thực của mình để góp phần phát triển nền báo chí nước nhà. GS. TS Đặng Đức Anh (Tổng biên tập Tạp chí Y học dự phòng)
Website www.tapchiyhocduphong.vn được phát triển bởi đơn vị thiết kế web: MIP™ (www.mip.vn - mCMS).
log