Thứ sáu, 03/05/2024
 NămSố
 Từ khóa
 Tác giả
Tìm thông tin khác
Một số đặc điểm dịch tễ học đại dịch COVID-19 và đáp ứng của hệ thống giám sát tại Quảng Ninh năm 2021
Năng lực sức khỏe của sinh viên Khoa Y, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian đại dịch COVID-19, 2021 - 2022
Thực trạng biếng ăn và yếu tố liên quan ở trẻ 24 - 71,9 tháng tuổi tại một số trường mầm non của huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, năm 2022
Trang: 9
Tập XXVI, số 6 (179) 2016

Kiến thức, thái độ và thực hành vệ sinh răng miệng và các yếu tố liên quan ở học sinh Trung học cơ sở tại Thành phố Hải Dương, 2015

Knowledge, attitude and practice on oral hygiene and related factors among secondary school students in Hai Duong city, 2015
Tác giả: Vũ Thị Sao Chi, Nguyễn Thị Trang Nhung, Thẩm Chí Dũng
Tóm tắt:
Giáo dục vệ sinh răng miệng (VSRM) cho học sinh là biện pháp phòng chống sâu răng (SR), viêm lợi (VL) đơn giản và hiệu quả. Nghiên cứu sử dụng thiết kế mô tả cắt ngang (định lượng) để thu thập thông tin từ 390 học sinh thông qua phát vấn và kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu (định tính) 11 đối tượng nhằm mô tả kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc răng miệng và các yếu tố liên quan ở học sinh Trường Trung học cơ sở Tân Bình, thành phố Hải Dương trong 9 tháng (từ tháng 9/2014-6/2015). Sử dụng thang điểm tại điểm cắt 50% để xác định tỷ lệ có kiến thức, thái độ và thực hành đạt. Kết quả cho thấy tỷ lệ học sinh đạt về kiến thức, thái độ và thực hành phòng chống SR, VL tương ứng là 61,5%, 61,0% và 56,7%. Tỷ lệ phụ huynh thực hành đạt là 62,2%. Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống SR,VL của học sinh và thực hành của phụ huynh là các yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê tới bệnh SR, VL của học sinh (p<0,05). Chương trình nha học đường cần thiết được thiết kế phù hợp và triển khai nhằm giảm tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới bệnh SR, VL ở học sinh.
Summary:
Oral hygiene education was a simple and effective measure to prevent tooth decay and gingivitis. The study aimed to describe the knowledge, attitude and practice of dental care and the related factors to dental diseases in the secondary school students in Tan Binh, Hai Duong, 2015. A cross-sectional descriptive study design (quantitative) was used to collect data from 390 students based on self-administrated questionnaire and applied the group discussions and in-depth interview techniques (quantitative) with a participation of 11 subjects during 9 months ( from September 2014 to June 2015). Using the 1/2 cutoff point to determine the rate of good knowledge, attitude and practice, the study results showed that the percentage of students achieving good knowledge, attitude and practices on the prevention of tooth decay and gingivitis was 61.5%, 61.0% and 56.7%, respectively. Percentage of parents gained good practice was 62.2%. Knowledge, attitudes and practices on the prevention of tooth decay and gingivitis among pupils and their parent practices were statistically significant factors associated with tooth decay and gingivitis (p <0.05). Detal program is needed to deploy aimed to deduct the impact of risk factors on tooth decay and gingivitis among pupils
Từ khóa:
Sâu răng, viêm lợi, học sinh trung học cơ sở
Keywords:
Dental caries, gingivitis, secondary school Student
File nội dung:
O160609.pdf
Tải file:
Tải file với tiền ảo trong tài khoản thành viên.
Thông tin trong cùng số xuất bản:
THƯ CHÚC MỪNG 98 NĂM NGÀY BÁO CHÍ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Nhân ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam (21/06/2023). Kính chúc các anh, các chị và các bạn đồng nghiệp thật nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui. Hy vọng các đồng chí luôn giữ vững ngòi bút, lập trường và sự khách quan, trung thực của mình để góp phần phát triển nền báo chí nước nhà. GS. TS Đặng Đức Anh (Tổng biên tập Tạp chí Y học dự phòng)
Website www.tapchiyhocduphong.vn được phát triển bởi đơn vị thiết kế web: MIP™ (www.mip.vn - mCMS).
log