Thứ sáu, 26/04/2024
 NămSố
 Từ khóa
 Tác giả
Tìm thông tin khác
Một số đặc điểm dịch tễ học đại dịch COVID-19 và đáp ứng của hệ thống giám sát tại Quảng Ninh năm 2021
Năng lực sức khỏe của sinh viên Khoa Y, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian đại dịch COVID-19, 2021 - 2022
Thực trạng biếng ăn và yếu tố liên quan ở trẻ 24 - 71,9 tháng tuổi tại một số trường mầm non của huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, năm 2022
Trang: 102
Tập 29, số 15 2019

THỰC TRẠNG MẮC BỆNH BỤI PHỔI THAN TẠI MỎ THAN NÚI HỒNG, THÁI NGUYÊN, NĂM 2018

PREVALENCE OF CWP IN SURFACED COAL MINERS AT NUI HONG COMPANY IN THAI NGUYEN, 2018
Tác giả: Khương Văn Duy, Nguyễn Ngọc Hồng, Lê Quang Trung, Mai Thế Ánh
Tóm tắt:
Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng bệnh bụi phổi than tại mỏ than Núi Hồng, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam năm 2018. Nghiên cứu điều tra cắt ngang, với tổng số 273 đối tượng làm công việc khai thác trực tiếp than được phỏng vấn về tuổi, thâm niên nghề nghiệp, bộ phận đang làm việc và chụp phim phổi bằng máy chụp phim kỹ thuật số theo tiêu chuẩn của ILO-2011 và phỏng vấn về đặc điểm dân số học, thâm niên nghề nghiệp, công việc khai thác than đang làm... Đọc phim bệnh bụi phổi và đối chiếu so sánh với phim chuẩn của ILO-2000. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ bị bệnh bụi phổi chiếm tới 40,0% trong đó nam bị bệnh bụi phổi chiếm 43,0%, nữ bị bệnh bụi phổi chiếm 30,2%. Tuổi trung bình được chẩn đoán mắc bệnh bụi phổi than là 42,9 ± 7,98 tuổi, thâm niên nghề nghiệp bị mắc bệnh bụi phổi than trung bình là 19,9 ± 8,41 năm. Công nhân khai thác trực tiếp than bị mắc bệnh bụi phổi chiếm 41,9%. 97,2% đối tượng mắc bệnh bụi phổi than thể đơn thuần. Trong 270 phim, mật độ đám mờ từ 1/0 đến 1/2 chiếm 64,9%, mật độ từ 2/1 đến 2/3 chiếm 27,9%. Kích thước đám mờ p/p chiếm tới 94,4%.
Summary:
The study were to determine the prevalence of CWP in a surface coal mine, at Nui Hong company in Vietnam, 2018. A cross-sectional investigation was conducted on273 cases who were working at this coal mine to the end of interviewing. Individuals’ information, including duration of dust exposure, job titles anddigital chest X-ray following ILO-2011 standards were collected and analyzed. The results showed that 40.0% of 270suffered from CWP, 43.0% of which were men and 30.2% were women. The mean dust exposure period in CWP patients was 19.9 ± 8.41 years, and the meanage was 42.9 ± 7.98 years old. 41.9% of mining workers suffered from CWP. 97.2% diagnosed of simple CWP. In 270 films, the proportion of the profusion of the small opacities from 1/0 to 1/2 were 64.9%, from 2/1 to 2/3 were 27.9%. 94.4% small opacities were p/p shape size.
Từ khóa:
Bệnh bụi phổi than; tỷ lệ hiện mắc; mật độ đám mờ; kích thước đám mờ
Keywords:
Coal workers’ pneumoconiosis; prevalence; profusion; small opacities
File nội dung:
o1915102.pdf
Tải file:
Tải file với tiền ảo trong tài khoản thành viên.
Thông tin trong cùng số xuất bản:
THƯ CHÚC MỪNG 98 NĂM NGÀY BÁO CHÍ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Nhân ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam (21/06/2023). Kính chúc các anh, các chị và các bạn đồng nghiệp thật nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui. Hy vọng các đồng chí luôn giữ vững ngòi bút, lập trường và sự khách quan, trung thực của mình để góp phần phát triển nền báo chí nước nhà. GS. TS Đặng Đức Anh (Tổng biên tập Tạp chí Y học dự phòng)
Website www.tapchiyhocduphong.vn được phát triển bởi đơn vị thiết kế web: MIP™ (www.mip.vn - mCMS).
log