Trang: 79
Tập XXVI, số 13 (186) 2016
Thực hành phòng, chống nhiễm khuẩn đường sinh sản ở vị thành niên tại một số trường học của huyện Kim Bảng, Hà Nam, 2015
Current practice regarding reproductive tract infections prevention of adolescents in Kim Bang district, Ha Nam, 2015
Tác giả: Lưu Thị Kim Oanh, Vũ Văn Du
Tóm tắt:
Thực hành phòng - chống nhiễm khuẩn đường sinh sản (Reproductive tract infections – RTIs) ở lứa tuổi vị thành niên (VTN) ngày càng được xã hội, các nhà khoa học cũng như các chuyên gia truyền thông – giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên quan tâm. Nghiên cứu cắt ngang về thực hành phòng - chống RTIs được thực hiện trên 1.859 học sinh 14 -19 tuổi tại 6 trường học thuộc huyện Kim Bảng, Hà Nam năm 2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 90,5% vị thành niên vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày đạt yêu cầu; 22,7% chỉ vệ sinh bộ phận sinh dục với nước thông thường và 26,8% sử dụng xà phòng, xà bông để vệ sinh; 81,1% học sinh nữ không thực hiện thụt rửa âm đạo và 86,5% học sinh nữ thực hành thay rửa trong thời kỳ kinh nguyệt đạt yêu cầu. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về một số nội dung thực hành phòng - chống RTIs theo giới tính, cấp học, học lực, tình trạng hộ nghèo và mức độ quan tâm của người sống cùng với vị thành niên.
Summary:
Practice regarding reproductive tract infections
prevention of adolescents is increasingly
concerned by scientists and health communication
specialist. Cross - sectional study was done on
1859 adolescents aged between 14-19 years in
6 schools in Kimbang district, Hanam province,
Vietnam in 2015. The study results indicated that
satisfactory cleaning of external genitalia was
practiced by 90.5% of the subjects. 22.7% of
them only cleaned genitalia with water and 26.8%
regular use of soap to clean. The majority of
adolescents dried underwear in places where
have sunshine (70%). 81.1% of girls did not
practice vaginal douching and 86.5% girls
practice menstrual hygiene unsatisfactorily. In
addition, studies also have shown that there is
a statistically significant difference between
practice regarding RTIs prevention in gender,
school grades, levels of learning ability, family
economic status and level of concern of people
who live together.
Từ khóa:
Nhiễm khuẩn đường sinh sản, vị thành niên, thực hành
Keywords:
reproductive tract infections, adolescents, practice.
File nội dung:
O161379.pdf
Tải file: