Trang: 95
Tập XXVI, số 13 (186) 2016
Thực trạng về thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn tại các cơ sở răng hàm mặt công lập tuyến quận - huyện của thành phố Hồ Chí Minh
Current situation of infection control in public dental clinics of districts in Ho Chi Minh city
Tác giả: Nguyễn Đức Huệ, Nguyễn Đức Minh, Trịnh Xuân Tùng, Trần Văn Hưởng, Phan
Trọng Lân
Tóm tắt:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện nhằm đánh giá nguồn lực và thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn của 24 cơ sở răng hàm mặt công lập tuyến quận, huyện của thành phố Hồ Chí Minh. Tiêu chí đánh giá theo hướng dẫn thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn của Bộ Y tế, 2012 và Hướng dẫn Kiểm soát nhiễm khuẩn chuyên ngành nha khoa của CDC - Hoa Kỳ, 2003. Kết quả cho thấy mỗi cơ sở răng hàm mặt có trung bì nh 6 nhân viên. 100% cơ sở tiệ t khuẩ n dụng cụ bằng lò hấ p hơi nướ c; 100% cơ sở trang bị đủ nơi rửa tay; 100% sử dụng kim mớ i mộ t lầ n; 99,2% sử dụ ng thuốc tê mớ i cho bệ nh nhân. Tuy nhiên, chỉ có 18,6% vệ sinh tay trước điều trị và 40,9% rửa tay sau điều trị và ghi nhận 33,3% dụng cụ được đóng gói bằng túi giấy chuyên dụng; 33,3% có đánh giá chất lượng tiệ t khuẩ n bằng chỉ thị hóa học, chưa có cơ sở nào tiệt khuẩn tay khoan bằng lò hấ p hơi nướ c. Nghiên cứu cho thấy công tá c kiểm soát nhiễm khuẩnchuyên ngành răng hàm mặt còn nhiều điểm chưa hoàn thiện do chưa có tài liệu hướng dẫn của Bộ Y tế và chưa thự c hiệ n theo hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn của CDC - Hoa Kỳ.
Summary:
A cross-sectional study was performed to
evaluate the dental manpower, dental equipment
and dental staffs at 24 public dental clinics of
all district hospitals in Ho Chi Minh city. The
questionnair and check list were refered to the
guidline of the infection control of CDC - 2003
and Ministry of Health - Viet Nam, 2012. Results
showed that each dental clinic has 6 dental staffs
in average. Regarding to dental infection control
practice, 100% district hospitals used autoclave
for instrument sterilization, 100% used lavabo for
hand wash, 100% used new needle for injection
and 99,2% used new anesthesic for each patient.
The result also indicated that 18,6% dental staffs
washing their hand before and 40,9% washed
their hand after finishing patient treatment.
Other finding was that 33,3% of instrument were
packaged in special paper bags, and were checked
the autoclave quality by chemical indicators and
all dental clinics did not sterilized the handpiece
by autoclave. The study shows that the infection
control practice at the dental public clinics
of district were not completed following the
infection control standard of Viet Nam Ministry
of Health and CDC guidline, 2003.
Từ khóa:
Kiểm soát nhiễm khuẩn, lò hấ p hơi nướ c, dụng cụ nha khoa, cơ sở răng hàm mặt tuyến quận huyện.
Keywords:
infection control, autoclave, dental instrument, dental public clinic.
File nội dung:
O161395.pdf
Tải file: