Trang: 169
Tập XXIV, số 7 (156) 2014
Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở sinh viên năm thứ 2 trường đai học Y Hà Nôi, năm học 2011 - 2012
Nutrition status and some ralated foctors among 2nd grade medical students of Hanoi Medical University in the academic year 2011- 2012
Tác giả: Phạm Văn Phú, Hoàng Việt Bách
Tóm tắt:
Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 940 sinh viên năm thứ 2, Trường Đại học Y Hà Nội năm học
2011-2012 nhằm mô tả tình trạng dinh dưỡng (TTDD) và một số yếu tố liên quan đến TTDD của sinh
viên, cho thấy: Ở sinh viên nam: chiều cao trung bình 167,3 ± 5,3cm; cân nặng trung bình 58,2 ± 7,9kg;
BMI trung bình 20,7 ± 2,4; ở nữ sinh viên: chiều cao trung bình 155,6 ± 4,9 cm; cân nặng trung bình 47,7
± 5,0kg; BMI trung bình 19,7 ± 1,8. Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (CED) chung là 21,8%; trong đó
nhóm nữ sinh viên có tỷ lệ CED cao xấp xỉ gấp đôi so với nam sinh viên (27,4% và 15,6%, tương ứng
khác biệt có ý nghĩa thống kê p<0,001). Tỷ lệ CED của sinh viên nam nông thôn cao gấp đôi so với sinh
viên nam thành thị (18,0% và 9,1%; tương ứng); tỷ lệ CED của nữ sinh viên nông thôn cũng cao hơn so
với nữ sinh viên thành thị (28,2% và 22,6%; tương ứng). Nơi ở gia đình là yếu tố liên quan đến tình trạng
CED của sinh viên
Summary:
A cross-sectional study was carried out in
the group of 940 second grade students of Hanoi
Medical University in learning year 2011-2012
to describe the nutrition status and some related
factors. The results showed that in male students:
the average height: 167.3 ± 5.3cm; average
weight: 58.2 ± 7.9kg; average BMI 20.7
± 2.4; in female students: average height: 155.6
± 4.9 cm; average weight: 47.7 ± 5.0kg; average
BMI: 19.7 ± 1.8. The prevalence of general
Chronic Energy Deficiency (C.E.D) was 21.8%;
with the rate of female students’ was double the
rate of male students’ (27.4% and 15.6% respectively;
with a statistically significant difference
p<0.001). The ratio of rural male students’ CED
was double the ratio of urban male students’
(18.0% and 9.1% respectively); the ratio of rural
female students’ CED was also higher than the
ratio of urban female students’ (28.2% and 22.6%
respectively). The location of student was the related
factor to CED status in this study
Từ khóa:
Sinh viên, tình trạng dinh dưỡng, thiếu năng lượng trường diễn
Keywords:
student, nutrition status, CED
File nội dung:
yhdp_origin169_7_2014.pdf
Tải file: